Than trắng, than đen, than mùn cưa, than sạch không khói, than nướng BBQ, than khử độc
- Customer pickup,
- Courier
- Chi tiết
- Thương hiệuJIC Vietnam
- Sản xuất tạiViệt Nam
- Than trắng, than đen, than mùn cưanấu nướng, lọc nước, khử độc
Với tình yêu dành cho than củi truyền thống và niềm say mê với những lợi ích tuyệt vời của nó trong cuộc sống, Japan Import Company đã đến Việt Nam, với tất cả sự tận tâm, chúng tôi truyền lại phương pháp và công nghệ làm than tinh túy của cha ông cho các nhà máy ở Việt Nam, Chúng tôi không ngại đầu tư những máy móc tiên tiến của Nhật cũng như tài chính và kinh nghiệm cho các xưởng sản xuất than địa phương. Lợi thế của Việt Nam là đất nước có nguồn tài nguyên dồi dào, khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thuận lợi cho cây rừng phát triển nên có nhiều khu rừng rộng lớn.Vì vậy, nơi đây được chúng tôi chọn là nguồn cung cấp nguyên liệu chính để sản xuất than trắng, than đen và than mùn cưa. Những cây gỗ được trồng lâu năm với chất lượng tốt như: mai tiêu, dẻ, đước, vải, nhãn, bạch đàn,.. được JIC chọn lọc kỹ lưỡng trước khi được đưa vào kho nguyên liệu.
JIC chuyển giao kỹ thuật và kiểm soát chất lượng trong từng khâu sản xuất, nguồn nguyên liệu đầu vào, đốt lò, cho ra lò, để nguội cho đến khâu đóng gói… Chúng tôi đón từng thỏi than đầu tiên ngay tại xưởng sản xuất nên chất lượng than luôn luôn phải qua sự kiểm duyệt nghiêm ngặt trước khi được đưa đi xuất khẩu hay phân phối trên thị trường nội địa. Cũng vì vậy, sản phẩm than của JIC luôn có được mức giá tốt nhất trên thị trường- giá gốc tại xưởng.
Bên cạnh việc xuất khẩu, JIC chuyên cung cấp than nướng không khói dùng trong nấu nướng, cho các nhà hàng BBQ, hoàn toàn không khói, không mùi, không tiếng nổ hay tia lửa, 100% nguyên liệu gỗ tự nhiên, nhiệt lượng cao trên 850 độ C, thời gian cháy từ 3-4 tiếng.
THAN TRẮNG BINCHOTAN, THAN MÙN CƯA và THAN ĐEN là những loại than được ưa chuộng nhất của chúng tôi.
Chúng tôi có các nhà máy đặt tại những vùng đồi nguyên liệu lớn được thu mua theo hợp đồng dài hạn ở cả ba miền Bắc- Trung- Nam, nên có khả năng cung cấp thường xuyên và ổn định cho các thị trường xuất khẩu khó tính nhất như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Austrialia, Kuweit….
Sản phẩm than của JIC Việt Nam làm bằng 100% nguyên liệu gỗ tự nhiên.
THAN BÁNH MÙN CƯA
-
Quy trình làm than mùn cưa
Nguyên liệu chính là mùn cưa gỗ. Nguyên liệu được trộn theo tỉ lệ 30% gỗ cứng + 70% gỗ trung bình. Sau khi sàng lọc rác, được cho qua hệ thống sấy khô xuống độ ẩm khoảng 4,5 %. Sau khi sấy, mùn cưa được xay nhuyễn một lần nữa rồi cho vào bồn chứa. Mùn cưa được làm thành củi mùn cưa bằng máy ép trục vít có gia nhiệt. Nén ép thanh than gỗ trước. Sau đó cho củi mùn cưa vào lò than hoá, nung thành than và để nguội. Sản phẩm được nung đỏ là khâu sau cùng nên không khói, không mùi khi đốt. Duy trì nhiệt độ 700-800 độ C trong một tuần.Khi đó chất bốc trong gỗ sẽ bay hết chỉ còn lại thành phần chính là Cacbon ( than ) với hàm lượng >85%. Than khi đạt yêu cầu sẽ được đem ra ngoài ủ kín làm nguội tự nhiên trong vòng 2 ngày. Cuối cùng, cho ra thành phẩm là than mùn cưa. Khi đốt than sẽ thấy lửa cháy đều từ trong tra ngoài. Ưu điểm của loại than này là có giá rẻ hơn nhưng sức nóng, thời gian cháy, phẩm chất than... không thua than trắng nhiều. Hơn nữa, kích thước lại phù hợp với bếp nướng.
-
Quy cách sản phẩm
Sản phẩm than mùn cưa |
Mô tả sản phẩm
|
Khả năng cung cấp (tấn/tháng) |
|
Mùn cưa hình vuông
|
Nguyên liệu |
Mùn cưa gỗ |
500 |
Ứng dụng |
Barbecue (BBQ) |
||
Hình dạng |
Hình vuông, hình lục lăng |
||
Tên gọi |
Than mùn cưa, than bánh mùn cưa |
||
Nhiệt lượng Kcal/kg
|
8500
|
||
Thời gian cháy |
2-3..5 giờ |
||
Chiều dài (cm) |
5- 30 cm |
||
Mùn cưa hình lục lăng
|
Đường kính (cm) |
2-8 cm |
500 |
Hàm lượng tro (%) |
4 |
||
Carbon (%) |
80 |
||
Hàm lượng Sunfur (%) |
Dưới 0.01 |
||
Độ ẩm (%) |
4 |
||
Thời gian cháy |
Trên 2 tiếng |
||
Quy cách đóng gói |
Thùng carton 3-5 lớp có túi nilong, đai thùng, đóng gói bao PP. Trọng lượng tịnh: 10-15 kg/ thùng. Đóng gói theo yêu cầu khách hàng. |
-
Phân loại than mùn cưa
Loại dài: 10-40 cm |
Loại trung bình: 6-10 cm |
Loại cắt: 4-5 cm |
Than bắt lửa |
Than khi cháy mạnh, ngọn lửa màu hồng |
Tro khi than tàn |
THAN TRẮNG BINCHOTAN
Binchotan còn gọi là Than Trắng, là loại than củi cao cấp nhất do người Nhật phát minh. Binchotan dùng trong nấu nướng sẽ cho món ăn ngon hơn, hoàn toàn không khói, không mùi, thời gian cháy lâu 3-4 tiếng... Binchotan còn có rất nhiều công dụng như lọc nước, lọc khí thải, khử mùi, chăm sóc da, luyện kim, dùng trong chế tạo pin...
Binchotan được dùng cho các nhà hàng máy lạnh, làng nướng; lọc nuớc, khí thải, luyện kim công nghệ cao...
-
Quy trình làm than trắnng Binchotan Công Nghệ Nhật Bản
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quy cách sản phẩm
Sản phẩm than trắng Binchotan |
Mô tả sản phẩm
|
Khả năng cung cấp (tấn/tháng) |
|
Binchotan loại dài
|
Nguyên liệu |
Vải, nhãn, dẻ, mai tiêu, đước... |
500 |
Ứng dụng |
Barbecue (BBQ), lọc nước, khử khuẩn, khử mùi không khí, hóa mỹ phẩm, công nghiệp luyện kim |
||
Hình dạng |
Tròn, xẻ |
||
Binchotan loại trung bình
|
Tên gọi |
Than trắng, Binchotan |
|
Nhiệt lượng Kcal/kg
|
8500
|
||
Thời gian cháy |
3-4 giờ |
||
Chiều dài (cm) |
Dài: 20-27, Trung bình: 10-20; Ngắn: 5-10 |
||
Binchotan loại ngắn |
Đường kính (cm) |
Dài: 4-6; Trung bình: 2-4; Ngắn: 1.5-2 |
500 |
Hàm lượng tro (%) |
4 |
||
Carbon (%) |
85 |
||
Hàm lượng Sunfur (%) |
Dưới 0.01 |
||
Độ ẩm (%) |
4 |
||
Quy cách đóng gói |
Thùng carton 3-5 lớp có túi nilong, đai thùng, đóng gói bao PP. Trọng lượng tịnh: 10-15 kg/ thùng. Đóng gói theo yêu cầu khách hàng. |
-
Phân loại than trắng
Than trắng Vải |
Than trắng Dẻ |
Than trắng Nhãn |
Than trắng Mai tiêu |
Đường kính lên đến 6 cm |
Chiều dài lên đến 45 cm |
Khả năng cung cấp 500 tấn mỗi tháng |
Than trắng khi cháy đỏ |
Nhiệt độ đạt trên 1000 độ C |
THAN ĐEN
-
Quy trình sản xuất:
Hầu hết mọi loại gỗ đều có thể làm ra than đen. Trên thực tế, than đen thường được làm từ các loại gỗ như: đước, bạch đàn, nhãn, keo,... Những loại cây này có độ cứng vừa phải, đủ để nung thành than đen. Quy trình sản xuất than đen tương tự như than trắng, tuy nhiên, nhiệt độ đốt trong quá trình carbon hóa củi thô thấp hơn, khoảng từ 700- 800 độ C. Mặt khác, sau khi thành than, than đen cho ra lò được để nguội tự nhiên, (chứ không sử dụng hỗn hợp bụi đất ẩm để làm nguội) nên vẫn giữ được màu đen sau quá trình hoạt hóa carbon.
Do nhiệt độ đốt lò không quá cao, nên than đen không bị dóc mất lớp vỏ cây bên ngoài và “mềm” hơn so với than trắng. Độ đặc và cứng của than đen thấp hơn, than dễ bắt cháy hơn nhưng cũng nhanh tàn hơn than trắng.
-
Quy cách kỹ thuật
THAN ĐEN |
Mô tả sản phẩm
|
Khả năng cung cấp (tấn/tháng) |
|
Loại dài
|
Nguyên liệu |
Đước, bạch đàn, nhãn, keo, mai tiêu |
500 |
Ứng dụng |
Barbecue (BBQ) |
||
Hình dạng |
Tròn, xẻ |
||
Loại trung bình
|
Tên gọi |
Than đen |
|
Nhiệt lượng Kcal/kg
|
8000
|
||
Thời gian cháy |
1.5- 2 giờ |
||
Chiều dài (cm) |
Dài: 20-27, Trung bình: 10-20; Ngắn: 5-10 |
||
Binchotan loại ngắn
|
Đường kính (cm) |
Dài: 4-6; Trung bình: 2-4; Ngắn: 1.5-2 |
500 |
Hàm lượng tro (%) |
4 |
||
Carbon (%) |
80 |
||
Hàm lượng Sunfur (%) |
Dưới 0.01 |
||
Độ ẩm (%) |
4 |
||
Quy cách đóng gói |
Thùng carton 3-5 lớp có túi nilong, đai thùng, đóng gói bao PP. Trọng lượng tịnh: 10-15 kg/ thùng. Đóng gói theo yêu cầu khách hàng. |
3. Phân loại than đen
Than đước Dạng tròn |
Than bạch đàn Dạng tròn |
Than nhãn Dạng tròn |
Than đước Dạng chẻ |
Than bạch đàn Dạng chẻ |
Than nhãn Dạng chẻ |
Than mai tiêu |
Than cháy có lửa hồng |
Than mai tiêu cháy lên đến trên 900 độ C |